Lịch sử từ nguyên học Họ Én

Họ này trong các phân loại điểu học bằng tiếng Việt gọi là họ Nhạn, nhưng nghĩa gốc của từ nhạn này (雁, bính âm: yā, yá, yàn) lại là để chỉ các loài ngỗng trời (Anser spp.) của họ Vịt (Anatidae). Nghĩa này khá thông dụng, chẳng hạn như trong văn chương. Một ví dụ là trong truyện Kiều của Nguyễn Du[6]. Từ én có lẽ là đọc trệch đi của 燕 (bính âm: yān, yàn - yến), một từ mà hiện nay người Trung Quốc và văn chương Việt Nam vẫn dùng để chỉ các loài trong họ này gồm những loài chim nhỏ, cánh dài nhọn, đuôi chẻ đôi, mỏ ngắn, thường bay thành đàn. Tuy nhiên, hiện nay các tài liệu tiếng Việt chủ yếu dùng tên gọi họ Yến để chỉ họ Apodidae và không dùng cụm từ họ Vũ yến (雨燕科) như người Trung Quốc vẫn gọi họ đó.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Họ Én http://www.landesmuseum.at/pdf_frei_remote/LBB_003... http://www.answers.com/topic/swallows-hirundinidae... http://ibc.lynxeds.com/family/swallows-martins-hir... http://www.eeb.cornell.edu/winkler/botw/hirundinid... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... http://www.eol.org/pages/7544 http://www.iucnredlist.org/apps/redlist/search/qui... http://www.style.org/unladenswallow/ https://archive.org/details/swallowsmartinsi00turn